logo
banner

ĐẶT CÂU HỎI

TÌM KIẾM

DANH MỤC CÂU HỎI

Trang chủ

Thông tin người hỏi

Long Đặng

Airkai

0 câu hay nhất

1 câu đã hỏi

0 câu trả lời

0 lượt cảm ơn

Thông tin chi tiết

Báo cáo câu hỏi
Long Đặng

10 tháng trước

Ngữ VănLớp 7

Long Đặng

- 10 tháng trước

Ngữ VănLớp 7
Em hãy trình bày những phép liên kết đã học trong bài
Chia sẻ
Theo dõi
Lưu
Thêm bình luận
Đăng nhập để bình luận

Lưu ý

- Website không cung cấp lời giải sẵn, mà là nơi để mọi người giúp đỡ, hướng dẫn, trao đổi cách làm bài tập với nhau.

- Nếu bạn gặp một bài khó, hãy đặt câu hỏi ngay trên website để nhận được sự trợ giúp từ mọi người. - Đặt câu hỏi ngay

- Hãy giúp đỡ mọi người bằng cách trả lời câu hỏi để nhận được những phần quà, tiền mặt giá trị - Nhận tiền thưởng và đổi quà

3 câu trả lời
Sắp xếp:
Nhiều vote
Nhiều vote
Câu trả lời mới nhất
Câu trả lời cũ nhất
Báo cáo câu trả lời

Nguyễn Thúy Hằng

-

10 tháng trước

1 câu trả lời hay nhất

1

những phép liên kết đã học trong bài - Phép lặp từ ngữ - Phép thế - Phép nối - Phép liên tưởng

Cảm ơn 1

Thêm bình luận
Đăng nhập để bình luận
Báo cáo câu trả lời

hải đăng đặng

-

10 tháng trước

1 câu trả lời hay nhất

0

Phép nối (Liên kết cộng): Mục đích: Dùng để nối các ý, câu, đoạn văn lại với nhau, thể hiện sự tiếp nối trong suy nghĩ. Công dụng: Giúp tạo mối liên hệ giữa các sự vật, sự việc, hiện tượng để thể hiện sự liên kết. Từ nối: và, cũng, lại, vừa… vừa, vừa… vừa, không những… mà còn, ngoài ra, hơn nữa, đồng thời, cùng với. Ví dụ: “Em thích học toán và học văn.” Phép chuyển tiếp (Liên kết điều kiện, nguyên nhân - kết quả): Mục đích: Dùng để chỉ nguyên nhân hoặc kết quả của một sự việc. Công dụng: Giúp làm rõ mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa các ý trong văn bản. Từ nối: vì, vì thế, cho nên, do đó, vậy nên, nhờ đó, do vậy. Ví dụ: “Em chăm chỉ học bài, do đó em đạt kết quả tốt.” Phép đối chiếu (Liên kết so sánh, tương phản): Mục đích: Dùng để so sánh hoặc đối chiếu hai sự vật, sự việc. Công dụng: Làm nổi bật sự khác biệt hoặc sự tương đồng giữa các sự vật, sự việc. Từ nối: nhưng, trái lại, tuy nhiên, ngược lại, trong khi, mặc dù, dù sao. Ví dụ: “Cuối tuần, em thích chơi bóng đá, nhưng chị em lại thích đọc sách.” Phép giải thích (Liên kết giải thích, làm rõ): Mục đích: Dùng để giải thích rõ hơn về một vấn đề. Công dụng: Làm sáng tỏ ý nghĩa hoặc lý do của một sự việc. Từ nối: nghĩa là, tức là, cụ thể là, chẳng hạn, ví dụ. Ví dụ: “Lũ lụt là khi nước sông dâng cao và tràn vào đất liền, tức là gây ngập úng.” Phép tổng kết (Liên kết tóm tắt, kết luận): Mục đích: Dùng để tóm tắt hoặc kết luận một vấn đề. Công dụng: Đưa ra nhận định, kết luận chung sau khi đã nêu ra các vấn đề. Từ nối: tóm lại, nói chung, kết luận, vì vậy, tổng quát lại. Ví dụ: “Tóm lại, học sinh cần phải chăm chỉ và kiên trì để đạt được thành công.”

Cảm ơn 1

Thêm bình luận
Đăng nhập để bình luận
Báo cáo câu trả lời

nguyễn vĩnh trung

-

10 tháng trước

1 câu trả lời hay nhất

0

Phép nối (Liên kết cộng): Mục đích: Dùng để nối các ý, câu, đoạn văn lại với nhau, thể hiện sự tiếp nối trong suy nghĩ. Công dụng: Giúp tạo mối liên hệ giữa các sự vật, sự việc, hiện tượng để thể hiện sự liên kết. Từ nối: và, cũng, lại, vừa… vừa, vừa… vừa, không những… mà còn, ngoài ra, hơn nữa, đồng thời, cùng với. Ví dụ: “Em thích học toán và học văn.” Phép chuyển tiếp (Liên kết điều kiện, nguyên nhân - kết quả): Mục đích: Dùng để chỉ nguyên nhân hoặc kết quả của một sự việc. Công dụng: Giúp làm rõ mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa các ý trong văn bản. Từ nối: vì, vì thế, cho nên, do đó, vậy nên, nhờ đó, do vậy. Ví dụ: “Em chăm chỉ học bài, do đó em đạt kết quả tốt.” Phép đối chiếu (Liên kết so sánh, tương phản): Mục đích: Dùng để so sánh hoặc đối chiếu hai sự vật, sự việc. Công dụng: Làm nổi bật sự khác biệt hoặc sự tương đồng giữa các sự vật, sự việc. Từ nối: nhưng, trái lại, tuy nhiên, ngược lại, trong khi, mặc dù, dù sao. Ví dụ: “Cuối tuần, em thích chơi bóng đá, nhưng chị em lại thích đọc sách.” Phép giải thích (Liên kết giải thích, làm rõ): Mục đích: Dùng để giải thích rõ hơn về một vấn đề. Công dụng: Làm sáng tỏ ý nghĩa hoặc lý do của một sự việc. Từ nối: nghĩa là, tức là, cụ thể là, chẳng hạn, ví dụ. Ví dụ: “Lũ lụt là khi nước sông dâng cao và tràn vào đất liền, tức là gây ngập úng.” Phép tổng kết (Liên kết tóm tắt, kết luận): Mục đích: Dùng để tóm tắt hoặc kết luận một vấn đề. Công dụng: Đưa ra nhận định, kết luận chung sau khi đã nêu ra các vấn đề. Từ nối: tóm lại, nói chung, kết luận, vì vậy, tổng quát lại. Ví dụ: “Tóm lại, học sinh cần phải chăm chỉ và kiên trì để đạt được thành công.”

Cảm ơn

Thêm bình luận
Đăng nhập để bình luận

Câu trả lời của bạn

Câu hỏi liên quan

3

Phân tích nhân vật thầy Đuy-sen trong tác phẩm Người thầy đầu tiên

500 đ

2

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: MÈO ĂN CHAY Có một con mèo già, chậm chân, mắt mờ không vồ bắt được chuột nữa, bèn nghĩ ra một kế để lừa đàn chuột trong nhà. Một hôm, mèo già đeo tràng hạt, gõ mõ, tụng kinh và nói rằng từ nay nó không bắt chuột nữa vì nó tu hành nên kiêng ăn thịt sống, kiêng sát sinh. Lúc đầu, đàn chuột nửa tin, nửa ngờ. Nhưng mấy ngày sau vẫn thấy mèo ngồi niệm Phật và chỉ ăn rau. Có con thử lại gần mà mèo cũng không vồ nên chúng tin là mèo già tụng kinh, sám hối thật. Vì thế, đàn chuột thường nhởn nhơ đi lại cạnh mèo già, không còn lo bị mèo ăn thịt nữa. Một buổi tối, cả đàn lại xếp hàng một đi qua chỗ mèo già ngồi để vào hang. Mèo ta biết thế, liền cho đàn chuột chui vào hang chỉ còn lại con cuối cùng, liền vồ lấy nuốt chửng. Hôm đầu, thấy thiếu một con thì chúng đâm hoang mang. Con chuột đầu đàn nghi là mèo già bắt, hôm ấy thử đi ở cuối cùng xem sự thể ra sao. Mèo ta nhe răng, giơ vuốt ra vồ, chuột đầu đàn chỉ kịp kêu thét lên báo cho cả đàn rồi cũng bị mèo nuốt chửng. Từ đó lũ chuột luôn nhắc rằng chớ có bao giờ tin những kẻ độc ác giả nhân giả nghĩa mà thiệt mạng. em có đồng tình với việc làm của mèo già trong câu chuyện mèo ăn chay không vì sao

250 đ

7

Viết thư cho chú tân binh

1.000 đ

Xem thêm

banner
Top thành viên hăng hái
Sắp xếp:
Trong tháng
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng

Đừng sợ bài khó - Có hỏi bài lo

Sản phẩm thuộc Falcon Security Lab

Email: falseclab@gmail.com

Thông tin
Góp ý
Nội quy website
Thông tin
Góp ý
Nội quy website
Điều khoản
Điều khoản sử dụng
Chính sách quyền riêng tư
Điều khoản
Điều khoản sử dụng
Chính sách quyền riêng tư
Liên hệ
Kết nối với chúng tôi

Đừng sợ bài khó - Có hỏi bài lo

Thông tin
Góp ý
Nội quy website
Điều khoản
Điều khoản sử dụng
Chính sách quyền riêng tư
Liên hệ
Kết nối với chúng tôi

Sản phẩm thuộc Falcon Security Lab

Email: falseclab@gmail.com